1. Puggalakathā
Những luận cứ về quan điểm có chân ngã (tt)
***
TT. Chánh Minh dịch Việt
12. Upādāpaññattānuyogo | Nương theo chế định cật vấn |
95. (T) Rūpaṃ upādāya puggalassa paññattīti?(P) Āmantā.(T) Rūpaṃ aniccaṃ saṅkhataṃ paṭiccasamuppannaṃ khayadhammaṃ vayadhammaṃ virāgadhammaṃ nirodhadhammaṃ vipariṇāmadhammanti?(P) Āmantā?(T) Puggalopi anicco saṅkhato paṭiccasamuppanno khayadhammo vayadhammo virāgadhammo nirodhadhammo vipariṇāmadhammoti?(P) Na hevaṃ vattabbe…pe…. | 95. (T) Do nương sắc, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Sắc là vô thường, là hữu vi nương duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất¸ là pháp thay đổi, phải không?(P) Phải rồi.(T) Người là vô thường, là hữu vi nương duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc. là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không?(P) Không nên nói như thế … |
96. Vedanaṃ upādāya… saññaṃ upādāya… saṅkhāre upādāya… viññāṇaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Viññāṇaṃaniccaṃ saṅkhataṃ paṭiccasamuppannaṃ khayadhammaṃ vayadhammaṃ virāgadhammaṃ nirodhadhammaṃ vipariṇāmadhammanti?Āmantā.Puggalopi anicco saṅkhato paṭiccasamuppanno khayadhammo vayadhammo virāgadhammo nirodhadhammo vipariṇāmadhammoti?Na hevaṃ vattabbe…pe…. | (T) Do nương thọ … do nương tưởng …do nương hành … do nương thức định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thức là vô thường, là hữu vi nương duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất¸ là pháp thay đổi, phải không?(P) Phải rồi.(T) Người là vô thường, là hữu vi nương duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc. là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không?(P) Không nên nói như thế … |
97. Rūpaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Nīlaṃ rūpaṃ upādāya nīlakassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe… pītaṃ rūpaṃ upādāya… lohitaṃ rūpaṃ upādāya… odātaṃ rūpaṃ upādāya… sanidassanaṃ rūpaṃ upādāya… anidassanaṃ rūpaṃ upādāya… sappaṭighaṃ rūpaṃ upādāya… appaṭighaṃ rūpaṃ upādāya appaṭighassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…. | (T) Do nương sắc đinh danh là người, phải không?(P) Phải rồi(T) Do nương sắc xanh định danh là người xanh phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương sắc vàng … do nương sắc đỏ … do nương sắc trắng … do nương sắc thấy được … do nương sắc không thấy … do nương sắc chạm vào được … do nương sắc không chạm vào được, định danh là “người không chạm vào được, phải không?(P) Không nên nói như thế… |
98. Vedanaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Kusalaṃ vedanaṃ upādāya kusalassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…kusalaṃ vedanaṃ upādāya kusalassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Kusalā vedanā saphalā savipākā iṭṭhaphalā kantaphalā manuññaphalā asecanakaphalā sukhudrayā sukhavipākāti?Āmantā.Kusalopi puggalo saphalo savipāko iṭṭhaphalo kantaphalo manuññaphalo asecanakaphalo sukhudrayo sukhavipākoti?Na hevaṃ vattabbe…pe…. | (T) Do nương thọ, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thọ thiện, định danh là người thiện, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thọ thiện, định danh là người thiện, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thọ thiện có quả, có quả vui thích, quả ưa thích, quả hài lòng, quả an lạc, quả an lạc tăng trưởng, phải không?(P) Phải rồi.(T) Như vậy, người thiện có quả, có quả vui thích, quả ưa thích, quả hài lòng, quả an lạc, quả an lạc tăng trưởng, phải không?(P) Không nên nói như thế… |
99. Vedanaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Akusalaṃ vedanaṃ upādāya akusalassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…akusalaṃ vedanaṃ upādāya akusalassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Akusalā vedanā saphalā savipākā aniṭṭhaphalā akantaphalā amanuññaphalā secanakaphalā dukkhudrayā dukkhavipākāti?Āmantā.Akusalopi puggalo saphalo savipāko aniṭṭhaphalo akantaphalo amanuññaphalo secanakaphalo dukkhudrayo dukkhavipākoti?Na hevaṃ vattabbe…pe…. | (T) Do nương thọ, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thọ bất thiện, định danh là người bất thiện, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thọ bất thiện, định danh là người bất thiện, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thọ bất thiện có quả, có quả không vui thích, quả không ưa thích, quả không hài lòng, quả khổ, quả khổ tăng trưởng, phải không?(P) Phải rồi.(T) Như vậy, người bất thiện có quả, có quả không vui thích, quả không ưa thích, quả không hài lòng, quả khổ, quả khổ tăng trưởng, phải không?(P) Không nên nói như thế… |
100. Vedanaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Abyākataṃ vedanaṃ upādāya abyākatassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…abyākataṃ vedanaṃ upādāya abyākatassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Abyākatā vedanā aniccā saṅkhatā paṭiccasamuppannā khayadhammā vayadhammā virāgadhammā nirodhadhammā vipariṇāmadhammāti?
Āmantā. Abyākatopi puggalo anicco saṅkhato paṭiccasamuppanno khayadhammo vayadhammo virāgadhammo nirodhadhammo vipariṇāmadhammoti? Na hevaṃ vattabbe…pe…. |
100. (T) Do nương thọ, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thọ vô ký, định danh là người vô ký, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thọ vô ký, định danh là người vô ký, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thọ vô ký là vô thường, là hữu vi do duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không?
(P) Phải rồi. (T) Như vậy, người vô ký là vô thường, là hữu vi do duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không? (P) Không nên nói như thế… |
101. Saññaṃ upādāya… saṅkhāre upādāya… viññāṇaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Kusalaṃ viññāṇaṃ upādāya kusalassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…kusalaṃ viññāṇaṃ upādāya kusalassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Kusalaṃ viññāṇaṃ saphalaṃ savipākaṃ iṭṭhaphalaṃ kantaphalaṃ manuññaphalaṃ asecanakaphalaṃ sukhudrayaṃ sukhavipākanti ?
Āmantā. Kusalopi puggalo saphalo savipāko iṭṭhaphalo kantaphalo manuññaphalo asecanakaphalo sukhudrayo sukhavipākoti? Na hevaṃ vattabbe…pe…. |
101. (T) Do nương tưởng … do nương hành… do nương thức, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thức thiện, định danh là “người thiện”, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thức thiện, định danh là “người thiện”, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thức thiện có quả, có quả vui thích, quả ưa thích, quả hài lòng, quả an lạc, quả an lạc tăng trưởng, phải không?
(P) Phải rồi. (T) Như vậy, người thiện có quả, có quả vui thích, quả ưa thích, quả hài lòng, quả an lạc, quả an lạc tăng trưởng, phải không? (P) Không nên nói như thế… |
102. Viññāṇaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Akusalaṃ viññāṇaṃ upādāya akusalassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…akusalaṃ viññāṇaṃ upādāya akusalassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Akusalaṃ viññāṇaṃ saphalaṃ savipākaṃ aniṭṭhaphalaṃ akantaphalaṃ amanuññaphalaṃ secanakaphalaṃ dukkhudrayaṃ dukkhavipākanti?
Āmantā. Akusalopi puggalo saphalo savipāko aniṭṭhaphalo akantaphalo amanuññaphalo secanakaphalo dukkhudrayo dukkhavipākoti? Na hevaṃ vattabbe…pe…. |
102. (T) Do nương thức, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thức bất thiện, định danh là “người bất thiện”, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thức bất thiện, định danh là “người bất thiện”, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thức bất thiện có quả, có quả không vui thích, quả không ưa thích, quả không hài lòng, quả khổ, quả khổ tăng trưởng, phải không?
(P) Phải rồi. (T) Như vậy, người bất thiện có quả, có quả không vui thích, quả không ưa thích, quả không hài lòng, quả khổ, quả khổ tăng trưởng, phải không? (P) Không nên nói như thế… |
103. Viññāṇaṃ upādāya puggalassa paññattīti?Āmantā.Abyākataṃ viññāṇaṃ upādāya abyākatassa puggalassa paññattīti?Na hevaṃ vattabbe…pe…abyākataṃ viññāṇaṃ upādāya abyākatassa puggalassa paññattīti?Āmantā.Abyākataṃ viññāṇaṃ aniccaṃ saṅkhataṃ paṭiccasamuppannaṃ khayadhammaṃ vayadhammaṃ virāgadhammaṃ nirodhadhammaṃ vipariṇāmadhammanti?
Āmantā. Abyākatopi puggalo anicco saṅkhato paṭiccasamuppanno khayadhammo vayadhammo virāgadhammo nirodhadhammo vipariṇāmadhammoti? Na hevaṃ vattabbe…pe…. |
103. (T) Do nương thức, định danh là người, phải không?(P) Phải rồi.(T) Do nương thức vô ký, định danh là “người vô ký”, phải không?(P) Không nên nói như thế…(T) Do nương thức vô ký, định danh là “người vô ký”, phải không?(P) Phải rồi.(T) Thức vô ký là vô thường, là hữu vi do duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không?
(P) Phải rồi. (T) Như vậy, người vô ký là vô thường, là hữu vi do duyên sinh khởi, là pháp hư hoại, là pháp già cỗi, là pháp không dính mắc, là pháp diệt mất, là pháp thay đổi, phải không? (P) Không nên nói như thế… |
…