11 cõi Dục
4 cõi khổ (apāya):
- Địa ngục (nirayo)
- Súc sanh (tiracchāna)
- Ngạ quỷ (peta)
- Atula (asura)
7 cõi vui Dục giới (kāmasugatibhūmi): - Cõi người (manussa)
- Cõi Tứ đại vương (catummahārājā)
- Cõi Ba mươi ba (tāvatiṃsa)
- Cõi Dạma (yāmā)
- Cõi Đẩu-suất (Tusitabhūmi)
- Cõi Hóa lạc thiên (nimmānarati)
- Cõi Tha hóa tự tại (paranimmitavasavattī)
16 Cõi Sắc giới (rūpavacarabhūmi)
Tầng sơ thiền: - Cõi Phạm chúng thiên (Brahmapārisajjabhūmi)
- Cõi Phạm phụ thiên (Brahmapurohitabhūmi)
- Cõi Đại phạm thiên (Mahābrahmābhūmi).Tầng Nhị thiền:
- Cõi Thiểu quang thiên (Parittābhābhūmi)
- Cõi Vô lượng quang thiên (Appamāṇābhābhūmi)
- Cõi Quang âm thiên (Ābhassarābhūmi).Tầng Tam thiền:
- Cõi Thiểu tịnh thiên (Parittasubhābhūmi)
- Cõi Vô lượng tịnh thiên (Appamāṇasubhābhūmi)
- Cõi Biến tịnh thiên (Subhākiṇṇābhūmi).Tầng Tứ thiền:
- Cõi Quảng quả (Vehappalābhūmi)
- Cõi Vô tưởng (Asaññasattabhūmi)
5 cõi Tịnh cư (Suddhāvāsa): - Cõi Vô phiền (Avihābhūmi)
- Cõi Vô nhiệt (Atappābhūmi)
- Cõi Thiện kiến (Sudassābhūmi
- Cõi Thiện hiện (Sudassī bhūmi)
- Cõi Sắc cứu cánh (Akaniṭṭhabhūmi).
4 Cõi Vô sắc (arūpavacarabhūmi) - Cõi Không vô biên xứ (ākāsānañcāyatanabhūmi)
- Cõi Thức vô biên xứ (viññāṇañcāyatanabhūmi)
- Cõi Vô sở hữu xứ (ākiñcāyatanabhūmi)
- Cõi Phi tưởng phi phi tưởng xứ (nevasaññānāsaññāyatana bhūmi).